Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò và cách sử dụng trong câu

Chỉ từ là gì? Khái niệm, vai trò và cách sử dụng trong câu

Chỉ từ là gì? Chỉ từ là phương pháp tu từ có trong chương trình Ngữ Văn lớp 6. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn chỉ từ với những phép tu từ khác khiến việc diễn đạt không đem lại hiệu quả. Vậy chỉ từ là gì? Vai trò và cách sử dụng chỉ từ như thế nào cho đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hình dung cụ thể và biết rõ về thuật ngữ chỉ từ trong tiếng Việt.

Chỉ từ là gì?

Theo sách giáo khoa lớp 6, chỉ từ là từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng giúp người đọc, người nghe xác định được các sự vật trong một khoảng không gian hoặc thời gian. Chỉ từ là gì lớp 6 còn được gọi là đại từ chỉ định, dùng để xác định tọa độ cũng như vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.

chỉ từ là gì

Để phân tích câu chính xác, cần phải hiểu chỉ từ là gì và ý nghĩa

Theo lý thuyết, chỉ từ sẽ được hiểu theo vai trò, cách dùng chỉ – trỏ giống nhau. Tuy nhiên tùy vào ngữ cảnh diễn đạt trong câu, chỉ từ có thể thay đổi hoặc mang hàm nghĩa biểu đạt dụng ý của người nói. Dấu hiệu nhận biết chỉ từ thường bao gồm các từ: Kia, này, nọ, ấy, đó, đây, đấy…

Ví dụ minh họa:

Hôm ấy, tôi đã đến thăm nàng.

=> Chỉ từ “ấy” là từ ngữ được dùng để xác định thời gian đã xảy ra trong quá khứ.

Cô gái này và anh trai kia rất tốt bụng và dễ thương.

=> Chỉ từ “này” và “kia” là hai từ xác định vị trí của cô gái và anh trai trong không gian.

Vai trò của chỉ từ là gì ví dụ 

Khi nắm được chỉ từ có vai trò gì trong câu, người phân tích mới có đủ cơ sở để phân tích ý nghĩa của chúng. Từ đó sẽ giúp làm sáng tỏ hàm ý mà câu nói muốn thể hiện cho người đọc hiểu, tránh diễn đạt dài dòng, lặp lại.

chỉ từ là gì

Chỉ từ có thể đảm nhận nhiều vai trò và xếp tại nhiều vị trí trong câu 

  • Chỉ từ là phụ ngữ trong câu

Ví dụ: Khu vườn đó có rất nhiều bông hoa đẹp.

Trong câu này, từ “đó” là chỉ từ có vai trò là phụ ngữ đứng sau và bổ nghĩa cho danh từ “khu vườn”. Chỉ từ “đó” được dùng để chỉ trỏ khu vườn và giúp xác định vị trí của khu vườn cả về mặt không gian và thời gian.

  • Chỉ từ là trạng ngữ trong câu

Ví dụ: Một ngày nọ, tôi tình cờ trông thấy anh ấy đi qua con đường này khi đứng trên sân thượng.

Trong câu này, chỉ từ được sử dụng là từ “nọ” đóng vai trò làm trạng ngữ, bổ nghĩa thời gian cho “Một ngày” được nhắc đến trong câu.

  • Chỉ từ là chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Kia không phải là điện thoại của tôi.

Trong câu này, “Kia” đóng vai trò là chủ ngữ. Vừa dùng để xác định sự vật theo không gian được nhắc đến trong câu biểu đạt của người sử dụng.

Chỉ từ có thể đảm nhận nhiều vai trò trong câu và được đặt tại nhiều vị trí khác nhau. Vì vậy, người sử dụng cần nắm được vai trò của chỉ từ. Được sử dụng trong câu để phân tích nghĩa của câu chính xác nhất. Đồng thời nắm được hiệu quả truyền tải thông tin mà người nói, người viết muốn gửi gắm.

Có những loại chỉ từ nào?

Bên cạnh việc nắm được rõ vai trò của chỉ từ là gì, bạn cần biết chỉ từ có những loại nào để sử dụng cho đúng và phù hợp. Dựa trên phương thức sử dụng, chỉ từ được phân loại làm 3 nhóm.

chỉ từ là gì ví dụ

Trong hoạt động giao tiếp và văn viết, chỉ từ được phân loại thành 3 nhóm

Nhóm 1: Chỉ vị trí (đại từ chỉ vị trí)

Chỉ từ vị trí thường được dùng để chỉ quan hệ không gian giữa người nói và sự vật hiện tượng được nhắc đến trong câu. Một số chỉ từ hay dùng ở nhóm này đó là: kìa, kia, đấy, đó, nọ, đây…Đặc điểm của đại từ chỉ vị trí như sau:

  • Chỉ từ chỉ vị trí cần phải có sự vật, hiện tượng quy chiếu, có thể là người nói, người nghe hoặc đối tượng được người nói, người nghe nhắc đến. Ngoài ra có thể hiểu, chỉ từ dùng để định vị sự vật trong câu giữa người nói, người nghe hay giữa các sự vật với nhau.

Ví dụ: Tôi không thích đọc quyển sách này. Qua câu biểu đạt này, cho thấy vị trí của người nói đang ở gần quyển sách được nhắc đến.

  • Chỉ từ vừa dùng để chỉ vị trí xác định và cả những vị trí không xác định.

Ví dụ: Tôi đã ăn ở nhà hàng này

Tôi đi ra chỗ này một lát nhé.

Từ “này” ở 2 câu trên đều dùng để chỉ địa điểm nhưng câu trên thì được xác định còn câu dưới thì địa điểm không xác định được.

Nhóm 2: Chỉ thời gian (đại từ chỉ thời gian)

Đại từ chỉ vị trí có thể là đại từ chỉ thời gian trong câu nên một số đại từ chỉ thời gian cũng giống với đại từ chỉ vị trí như: nay, kia, kìa, ấy, đấy, nọ, đây, bây giờ… Đặc điểm của đại từ chỉ thời gian như sau:

  • Có thời điểm quy chiếu là thời điểm nói, suy nghĩ hay hành động hoặc thời điểm được nói đến trong câu. Chỉ từ hay dùng trong trường hợp này đó là: đây, này, bây giờ, giờ.

Ví dụ: Ngày trước, đường phố còn đông vui hơn bây giờ. Chỉ từ “bây giờ’ là thời điểm quy chiếu của sự vật được nhắc đến quá khứ hoặc tương lai.

  • Chỉ thời điểm được xác định hoặc không xác định được cụ thể trong tương lai thường dùng các chỉ từ như: kia, kìa.

Ví dụ: Một ngày kia họ sẽ trở về lại thành phố nơi họ sống.

Nhóm 3: Chỉ hành động

Dùng để thay thế cho sự kiện hoặc trạng thái được nhắc đến ở đơn vị ngôn ngữ như một câu, một vế câu, một số câu và thường dùng các chỉ từ như thế, vậy.

Ví dụ: Anh ấy hành động như vậy là không đúng.

Cách sử dụng chỉ từ 

Chỉ từ là biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến, nhất là trong tình huống giao tiếp hàng ngày, khi người nói muốn nhấn mạnh ý nghĩa câu nói của mình với người nghe. Bên cạnh đó, chỉ từ cũng được vận dụng linh hoạt trong nhiều thể loại văn chương. Vì vậy, chúng ta cần nắm được cách dùng chỉ từ để vận dụng một cách chính xác và hiệu quả.

chỉ từ là gì ví dụ

 Nắm được cách dùng chỉ từ đúng cách sẽ giúp vận dụng một cách chính xác

  • Dùng chỉ từ trong giao tiếp hàng ngày

Ví dụ 1: Có phải bạn đã từng đi du lịch tại địa điểm này phải không?

Chỉ từ “này” trong câu đóng vai trò làm phụ ngữ cho cụm danh từ “có phải bạn”. Giúp xác định địa điểm du lịch trong câu nói của người sử dụng.

Ví dụ 2: Một ngày kia, chàng hoàng tử sẽ xuất hiện và tiêu diệt con rồng lửa hung hãn, độc ác để cứu lấy nàng công chúa.

Trong câu này chỉ từ “kia” đóng vai trò là trạng ngữ trong câu. Giúp xác định khoảng thời gian nhất định được nói đến trong câu nói.

  • Chỉ từ dùng trong sáng tác văn chương

Ví dụ 1:

“Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta”

(Đất nước – Nguyễn Đình Thi)

Trong bài thơ trên, chỉ từ được sử dụng là từ “đây”. Đóng vai trò làm phụ ngữ trong cụm danh từ “trời xanh”, “núi rừng”. Giúp xác định vị trí sự vật được nhắc đến trong khoảng không gian nhất định.

Ví dụ 2:

Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ

Trong câu ca dao này, chỉ từ được sử dụng là từ “đấy, đây”, vừa có vai trò làm chủ ngữ. Vừa có vai trò xác định vị trí của sự vật được nhắc đến trong khoảng không gian biểu đạt.

Như vậy, nội dung ở trên đã phân tích cụ thể về khái niệm, tác dụng. Vai trò của chỉ từ trong câu, cũng như cách sử dụng. Qua bài viết trên có thể thấy chỉ từ là một từ loại đặc biệt có vai trò quan trọng trong ngôn ngữ Việt Nam. Góp phần biểu đạt ý nói ngắn gọn, hiệu quả. Chính vì vậy, việc hiểu rõ chỉ từ là gì giúp sẽ giúp chúng ta vận dụng linh hoạt, làm cho tiếng Việt ngày càng giàu đẹp hơn.

tuyet23

[adsense_block_detail]

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Read also x

Website đang trong quá trình chạy thử nghiệm

Website đang chạy thử nghiệm