Bạn đã bao giờ từng thắc mắc khổ giấy A3 là bao nhiêu cm hay chưa? Khổ giấy này được sử dụng khá phổ biến trong đời sống hàng ngày. Mặc dù vậy, nhưng không nhiều chú ý đến kích thước của khổ giấy 3. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn biết rõ kích thước của khổ giấy A3 và ứng dụng trong đời sống.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Khổ giấy A3 là gì?
Khổ giấy A3 là kích thước giấy được quy định theo tiêu chuẩn quốc tế và được áp dụng trên toàn thế giới. Khổ giấy A3 được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau trong cuộc sống hàng ngày.
Hiện nay, các ngành sử dụng kích thước khổ giấy A3 nhiều nhất là: ngành in ấn, hội họa, quảng cáo, photocopy,…
Kích thước khổ giấy A3 chuẩn nhất
Kích thước giấy A3 cũng như các loại khổ giấy A4, A2,… khác được quy định tại ISO 216. Sau đây là kích thước cụ thể của khổ giấy A3.
Kích thước khổ giấy A3 là 420 x 297 mm, chiều dài tương ứng với 420 mm, còn chiều rộng tương ứng 297 mm.
Nếu tính theo đơn vị inch, thì khổ giấy A3 có kích thước là 16.5 x 11.7 inch, tương ứng với chiều dài là 16.5 inch, còn chiều rộng là 11.7 inch.
Ngoài ra, nếu chia đôi khổ giấy A2 ta cũng sẽ được khổ giấy A3 với size đạt tiêu chuẩn.
Ứng dụng của khổ giấy A3 trong đời sống
Khổ giấy A3 được ứng dụng trong nhiều ngành nghề trong đời sống hàng ngày. Các ứng dụng của tỉ lệ khổ giấy A3 như sau:
– Ngành in ấn: rất nhiều ấn phẩm quảng cáo, ảnh bìa tạp chí, ảnh catalogue sử dụng kích thước của khổ giấy A3. Ngoài ra, một số loại túi giấy kích thước nhỏ cũng sử dụng theo tỷ lệ của khổ giấy này. Khổ giấy A3 khá quen thuộc trong ngành nghề này và các sản phẩm được làm ra cũng được rất nhiều người đón nhận và yêu thích.
– Ngành hội hoạ: khổ giấy A3 được sử dụng tương đối phổ biến tại các trường học mỹ thuật, để phục vụ cho quá trình học tập, thực hành và giảng dạy. Không chỉ riêng với trường học mà ngành mỹ cũng sử dụng khổ giấy A3 trong các tác phẩm của mình vô cùng nhiều. Có thể thấy rằng, khổ giấy A3 phục vụ rất tốt cho đời sống con người.
Các loại khổ giấy sử dụng phổ biến hiện nay
Khổ A
Khổ A là được nhiều người biết đến nhất và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Trong khổ A bao gồm: A0, A1, A2, A3, A4, A5,… Thông thường, A4 là khổ giấy được sử dụng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực nhiều nhất.
Kích thước chuẩn khổ A
Bảng chuẩn kích thước khổ A như sau:
Khổ A | ||
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
A0 | 841 x 1189 | 33,1 x 46,8 |
A1 | 597 x 841 | 23,4 x 33,1 |
A2 | 410 x 597 | 16,5 x 23,4 |
A3 | 297 x 420 | 11,69 x 16,54 |
A4 | 210 x 297 | 8,27 x 11,69 |
A5 | 148 x 210 | 5,83 x 8,27 |
A6 | 105 x 148 | 4,1 x 5,8 |
A7 | 74 x 105 | 2,9 x 4,1 |
A8 | 52 x 74 | 2,0 x 4,9 |
A9 | 37 x 52 | 1,5 x 2,0 |
A10 | 26 x 37 | 1,0 x 1,5 |
A11 | 18 x 26 | |
A12 | 13 x 18 | |
A13 | 9 x 13 |
Khổ B
Kích thước của khổ B được tính bằng cách lấy trung bình nhân từ khổ kế tiếp của khổ A.
Kích thước chuẩn khổ B
Cụ thể các kích thước trong khổ B như sau:
Khổ B | ||
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (mm) |
B0 | 1000 x 1414 | 39,4 x 55,7 |
B1 | 707 x 1000 | 27,8 x 39,4 |
B2 | 500 x 707 | 19,7 x 27,8 |
B3 | 353 x 500 | 13,9 x 19,7 |
B4 | 250 x 353 | 9,8 x 13,9 |
B5 | 176 x 250 | 6,9 x 9,8 |
B6 | 125 x 176 | 4,9 x 6,9 |
B7 | 88 x 125 | 3,5 x 4,9 |
B8 | 62 x 88 | 2,4 x 3,5 |
B9 | 44 x 62 | 1,7 x 2,4 |
B10 | 31 x 44 | 1,2 x 1,7 |
B11 | 22 x 31 | |
B12 | 15 x 22 |
Khổ C
Kích thước khổ C được tính dựa trên trung bình nhân từ khổ A và khổ B tương ứng.
Kích thước chuẩn khổ C
Cụ thể, các kích thước trong khổ C như sau:
Khổ C | ||
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
C0 | 917 x 1297 | 36,1 x 51,1 |
C1 | 648 x 917 | 25,5 x 36,1 |
C2 | 458 x 648 | 18,0 x 25,5 |
C3 | 324 x 458 | 12,8 18,0 |
C4 | 229 x 324 | 9,0 x 12,8 |
C5 | 162 x 229 | 6,4 x 9,0 |
C6 | 114 x 162 | 4,5 x 6,4 |
C7 | 81 x 114 | 3,2 x 4,5 |
C8 | 57 x 81 | 2,2 x 3,2 |
C9 | 40 x 57 | 1,6 x 2,2 |
C10 | 28 x 40 | 1,1, x 1,6 |
Trên đây là những chia sẻ hữu ích của chúng tôi về kích thước khổ giấy A3 và ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn sẽ lựa chọn được khổ giấy phù hợp với nhu cầu sử dụng.